Inox được coi là nguyên liệu phổ biến nhất hiện nay bởi tính bền, chịu lực, chịu nhiệt tốt với tác động bên ngoài. Nổi tiếng trong các loại inox không thể bỏ qua inox 304 và inox 201. Vậy, 2 loại này có điểm gì giống và khác nhau giúp bạn có thể dễ dàng nhận diện. Cùng phân tích chi tiết đặc điểm của 2 chất liệu này nhé!
Inox được coi là nguyên liệu phổ biến nhất hiện nay bởi tính bền, chịu lực, chịu nhiệt tốt
Inox 304 là gì? Đặc điểm inox 304
Inox 304 là hợp kim của thép với cất hàm lượng Crom tối thiểu là 10,5% và hàm lượng Carbon là 1,2 %. Không thua kém bất cứ loại nào, Inox 304 có đặc tính vượt trội chiếm trọn niềm tin khách hàng, đây được coi là mẫu nguyên liệu đứng đầu trong các ngành cung cấp. Inox 304 dẻo dai chống oxy ngoài không khí.
Phương pháp nhận mặt inox 304 qua đặc điểm
Đặc điểm nhận biết inox 304 như sau:
-
Khả năng oxi hoá ở nhiệt độ lên tới 1010°C - 1120°C. Nếu muốn tăng khả năng oxi hoá thì sẽ nâng cao lượng Carbon trong thành phần.
-
Độ cứng vừa phải do thành phần Mangan thấp, tiện dụng uốn, nắn, tạo hình dễ dàng và với thể dát mỏng ngay cả bất chợt cần gia nhiệt.
-
Bề mặt nhẵn bóng và khó bám sơn nên toàn bộ những sản phẩm chế tác bằng vật liệu inox 304 đều được giữ vẹn nguyên, chỉ được sơn bên ngoài lớp sơn tĩnh điện. Vả lại, chất liệu inox 304 cũng với độ sáng bóng thời trang, đẳng cấp, có tính thẩm mỹ cao nên ko cần can thiệp sơn màu để nâng cao tính thẩm mỹ.
-
Inox 304 dùng thép không gỉ chiếm quá nửa chính cho nên sản phẩm được khiến từ chiếc vật liệu này có tuổi thọ hơi cao thường tiêu dùng lâu dài trong khoảng 30-40 năm.
-
Đây là vật liệu chịu được mọi thử thách của thời tiết, xúc tiếp lâu trong nước.
Khả năng oxi hoá inox 304 ở nhiệt độ lên tới 1010°C - 1120°C
Inox 201 có các đặc điểm gì?
Inox 201 là mẫu thép không gỉ được tạo ra trong khoảng manga, nitơ và một ít niken. Nhờ cấu tạo đặc thù mà cái inox này không thể nâng cao độ cứng nhưng với thể vận dụng gia công trong nhiệt độ thường ngày để tăng độ bền.
Inox 201 với những đặc điểm thu hút
Điểm thu hút của inox 201 gồm có:
-
Inox 201 mang tính bền đặc trưng, khả năng chống ăn mòn cao, chịu nhiệt thấp. Nguyên liệu có tính định hình thấp nên thường dễ gia công và được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực phân phối đồ gia dụng. Nhờ vậy mà chiếc vật liệu này không phải độc và gây hại đến sức khoẻ khách hàng.
-
Nhiệt độ cực điểm cho sự tan chảy của loại inox này thường động dao từ 1400 - 1450 độ C. Thành ra, đây chính là 1 điểm mạnh, giảm thiểu khả năng biến đổi và giận dữ hoá học do nhiệt, nên vô cùng an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng.
Nhiệt độ cực điểm tan chảy của loại inox 201 thường động dao từ 1400 - 1450 độ C
So sánh inox 201 và 304
Để hiểu rõ hơn về vật liệu và ứng dụng của từng sản phẩm, bạn có thể tham khảo bảng so sánh inox 304 và 201 dưới đây.
Điểm giống nhau Inox 304 và 201
Đặc tính chung của 2 loại này chính là chống được oxy hoá và ăn mòn nên là vật liệu được tiêu dùng nhiều trong sản xuất các sản phẩm gia dụng, thiết bị nhà bếp như bồn nước, chậu rửa chén.
Điểm khác nhau inox 304 và 201
Tham số kỹ thuật , ĐẶC TÍNH CỦA INOX |
INOX SUS 304 |
INOX SUS 201 |
Thành phần |
8,1% niken + 1% magan |
4,5% niken + 7,1% magan |
Khối lượng riêng |
Cao hơn so sở hữu inox sus 201 |
thấp hơn so sở hữu Inox sus 304 |
Độ dát mỏng inox |
Tiện lợi thực hiện |
Khó hơn inox sus 304 |
Độ cứng |
Tốt hơn 201 nên tiết kiệm năng lượng |
Cao hơn 304 vì có hàm lượng mangan cao |
Độ bền |
Độ bền cao |
Độ bền tốt hơn |
Khả năng chống ăn mòn |
Cao hơn inox 201 bởi yếu tố crom và lưu hoàng nên bề mặt Inox mượt |
Chống ăn mòn thấp hơn inox sus 304 và bề mặt có lỗ nhỏ |
Khả năng tiếp xúc mang axit và muối |
Không xúc tiếp với axit và muối |
Tiếp xúc nhẹ |
Khả năng nhiễm trong khoảng ( hút nam châm) |
Không hút nam châm |
Hút nhẹ nam châm |
Giá tiền |
Cao |
Thấp hơn |
Inox 304 không hút nam châm và 201 hút nam châm nhẹ
Cách phân biệt inox 304 và 201
Để nhận biết và phân biệt inox 201 và 304 còn có nhiều cách thức thử chuyên dụng khác nhau :
Phương pháp THỬ |
INOX SUS 304 |
INOX SUS 201 |
Sử dụng Nam châm |
Không hút nam châm |
Hút nhẹ nam châm |
Sử dụng axit |
Không hiện tượng |
Có hiện tượng sủi bọt |
Sử dụng thuốc thử chuyên dụng |
Có màu xanh |
Có màu gạch |
Bài viết trên đây đã nêu rõ cấu tạo và thành phần từng cái inox, nhờ bảng phân biệt 2 loại inox 304 và 201 hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về từng dòng và cách thức nhận mặt inox 304 và 201 thấp nhất nhé.
Nếu bạn muốn mua bồn nước, bạn hãy phân tích những cái bồn nước của nhãn hàng Sơn Hà. Tuy mức mức giá tương đối cao nhưng chất liệu của sản phẩm đều được làm cho từ inox 304 siêu dẻo dai, giúp tăng hiệu quả dùng và nâng cao tuổi thọ lúc tiêu dùng.
Xem thêm
Ẩn
Bình bảo ôn 140lít ∅58-14 ống—GOLD
Cũ: 8.900.000đ Mới: 4.450.000đ
Đã gồm: VAT & Vận chuyển
(Có phí lắp đặt)
|
Bình bảo ôn 160lít ∅58-16 ống—GOLD
Cũ: 8.900.000đ Mới: 4.450.000đ
Đã gồm: VAT & Vận chuyển
(Có phí lắp đặt)
|
Bình bảo ôn 180lít ∅58-18 ống—GOLD
Cũ: 11.100.000đ Mới: 5.550.000đ
Đã gồm: VAT & Vận chuyển
(Có phí lắp đặt)
|
Bình bảo ôn 200lít ∅58-20 ống—GOLD
Cũ: 12.900.000đ Mới: 6.450.000đ
Đã gồm: VAT & Vận chuyển
(Có phí lắp đặt)
|
Bình bảo ôn 240lít ∅58-24 ống—GOLD
Cũ: 14.700.000đ Mới: 7.350.000đ
Đã gồm: VAT & Vận chuyển
(Có phí lắp đặt)
|
Bình bảo ôn 300lít ∅58-28 ống—GOLD
Cũ: 17.800.000đ Mới: 8.900.000đ
Đã gồm: VAT & Vận chuyển
(Có phí lắp đặt)
|
Bình bảo ôn 180lít ∅58-16 ống—TITAN
Cũ: 13.600.000đ Mới: 6.800.000đ
Đã gồm: VAT & Vận chuyển
(Có phí lắp đặt)
|
Bình bảo ôn 200lít ∅58-18 ống—TITAN
Cũ: 15.300.000đ Mới: 7.650.000đ
Đã gồm: VAT & Vận chuyển
(Có phí lắp đặt)
|
Bình phụ 60lít —SUS.304
Cũ: 1.800.000đ Mới: 1.600.000đ
Đã gồm: VAT & Vận chuyển
(không bao gồm lắp đặt)
|
Xem thêm
Ẩn
- So sánh thái dương năng ống dầu và ống chân không nên mua loại nào tốt hơn? (03.07.2021)
- Máy năng lượng mặt trời tấm phẳng FLAT GOLD chịu áp – SƠN HÀ (13.11.2020)
- Máy nước nóng năng lượng mặt trời —CÔNG NGHỆ MỚI (25.09.2020)
- Bồn nước〖Giá bồn Sơn Hà〗2024 tại CHÍNH HÃNG (23.02.2020)
- Bồn nhựa chứa nước kháng khuẩn của Sơn Hà - Tại sao lại được tín nhiệm (16.03.2024)
- Nên dùng máy nước nóng năng lượng mặt trời ống dầu không ? (07.08.2023)
- Chất liệu nhựa PE nguyên sinh làm bồn nước có gây hại không? (01.07.2023)
- Tìm hiểu chất liệu nhựa làm bồn nước được sử dụng phổ biến hiện nay (22.06.2023)
- Nhựa PE làm bồn nước an toàn không? Cấu tạo bồn nước PE (16.06.2023)
- 6 bước bảo dưỡng máy nước nóng tại nhà đơn giản nhất (08.06.2023)
- Tiết kiệm năng lượng với máy nước nóng lạnh mặt trời (21.05.2023)
- Kích thước khoét đá chậu rửa bát: Những điều cần biết (14.05.2023)
- Cấu tạo vòi nước rửa bát gồm những bộ phận quan trọng nào? (06.05.2023)
- Hướng dẫn cách lắp vòi rửa bát tại nhà chi tiết và dễ thực hiện (29.04.2023)
- Nguyên nhân và cách khắc phục nước máy yếu không lên bồn (23.04.2023)
- Nguyên nhân và cách khắc phục vòi nước rửa chén chảy yếu (16.04.2023)
- Máy nước nóng ống dầu là gì? Ưu điểm của loại máy nước nóng này (09.04.2023)
- Sơ đồ lắp đặt bồn nước Sơn Hà chuẩn đơn giản tại nhà (02.04.2023)
- 6 lưu ý cần nhớ khi chọn bồn nước giúp tiết kiệm chi phí (24.03.2023)
- Nguyên nhân nước máy có mùi khét và cách khắc phục (19.03.2023)
- CÁCH XẢ NƯỚC BÌNH NÓNG LẠNH ĐÚNG CÁCH ĐỂ BẢO VỆ THIẾT BỊ (12.03.2023)
- Hướng dẫn cách lắp đường ống nóng lạnh đơn giản nhất (25.02.2023)
- Bình nóng lạnh giữ nhiệt được bao lâu và những lưu ý (18.02.2023)
- Tác hại của việc tắm khuya đến sức khỏe (10.02.2023)